Lịch NGHỈ HÈ của học sinh 63 tỉnh, thành

 Thời gian kết thúc năm học, học sinh nghỉ hè được nêu rõ trong Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của các địa phương.

Lịch NGHỈ HÈ của học sinh 63 tỉnh, thành- Ảnh 1.
Kế hoạch này được xây dựng bám theo Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2023 -2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành.

Tại Quyết định 2171, Bộ GD&ĐT quy định chung: Thời gian hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2024 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024.

Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2024.

Căn cứ Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên phù hợp với thực tiễn của địa phương.

Như vậy, học sinh sẽ được nghỉ hè chậm nhất từ 1/6 , còn nếu sớm hơn sẽ tùy thuộc vào kế hoạch của địa phương.

Cụ thể lịch nghỉ hè của các địa phương năm học 2023-2024 dự kiến như sau:

STT
Địa phương
Lịch nghỉ hè

1
Hà Nội
Tất cả các cấp học đều kết thúc năm học vào ngày 31/5

2
TP.Hồ Chí Minh
Các cấp học bế giảng từ 26 đến 31/5

3
An Giang
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

4
Bà Rịa – Vũng Tàu
Mầm non và tiểu học tổng kết năm học từ ngày 23 đến ngày 25/5

THCS và THPT, GDTX tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 28/5

5
Bắc Giang
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

6
Bắc Kạn
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

7
Bạc Liêu
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

8


Bắc Ninh
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

9
Bến Tre
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

10
Bình Định
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

11
Bình Dương
Tổng kết năm học của các cấp từ ngày 27/5 đến ngày 31/5

12
Bình Phước
Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học: ngày 24/5; cấp THCS, THPT, GDTX: ngày 31/5

13
Bình Thuận
Kết thúc và tổng kết năm học với cấp mầm non, THCS, THPT, GDTX: ngày 30/5; cấp tiểu học: ngày 31/5

14
Cà Mau
Các cấp học kết thúc, tổng kết năm học chậm nhất ngày 30/5. Trường hợp đặc biệt, các cấp học kết thúc và tổng kết năm học trước ngày 15/6

15
Cần Thơ
Tổng kết năm học sau ngày hoàn thành kế hoạch giáo dục và trước 31/5

16
Cao Bằng
Hoàn thành kế hoạch trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

17
Đà Nẵng
Kết thúc năm học trước 31/5

18
Đắk Lắk
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

19
Đắk Nông
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

20
Điện Biên
Hoàn thành học kỳ II trước 24/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

21
Đồng Nai
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

22
Đồng Tháp
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

23
Gia Lai
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

24
Hà Giang
Kết thúc năm học trước 31/5

25
Hà Nam
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

26
Hà Tĩnh
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

27
Hải Dương
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

28
Hải Phòng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

29
Hậu Giang
Cấp học mầm non, phổ thông kết thúc năm học trước ngày 31/5

30
Hòa Bình
Kết thúc năm học với cấp mầm non, tiểu học vào 30/5; cấp THCS, THPT, giáo dục thường xuyên 27/5

31
Hưng Yên
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

32
Khánh Hòa
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

33
Kiên Giang
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

34
Kon Tum
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

35
Lai Châu
Kết thúc năm học trước 31/5

36
Lâm Đồng
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

37
Lạng Sơn
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

38
Lào Cai
Hoàn thành kế hoạch học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

39
Long An
Hoàn thành học kỳ II đối với các cấp học vào ngày 18/5, kết thúc năm học trước 31/5

40
Nam Định
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

41
Nghệ An
Hoàn thành học kỳ II trước ngày 25/5, kết thúc năm học trước 31/5

42
Ninh Bình
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

43
Ninh Thuận
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

44
Phú Thọ
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

45
Phú Yên
Tổng kết năm học từ ngày 25/5 đến ngày 30/5

46
Quảng Bình
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

47
Quảng Nam
Bế giảng năm học từ ngày 25/5- 30/5

48
Quảng Ngãi
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

49
Quảng Ninh
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

50
Quảng Trị
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

51
Sóc Trăng
Kết thúc năm học chậm nhất ngày 30/5.

52
Sơn La
Kết thúc năm học trước 31/5

53
Tây Ninh
Bế giảng năm học với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX: ngày 24/5

54
Thái Bình
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

55
Thái Nguyên
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

56
Thanh Hóa
Kết thúc năm học trước 31/5

57
Thừa Thiên Huế
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

58
Tiền Giang
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

59
Trà Vinh
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

60
Tuyên Quang
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

61
Vĩnh Long
Kết thúc năm học trước ngày 31/5

62
Vĩnh Phúc
Hoàn thành học kỳ II trước 25/5, kết thúc năm học trước ngày 31/5

63
Yên Bái
Kết thúc năm học trước ngày 31/5